Bài 30: 301 Câu Đàm thoại tiếng Hoa – Bạn hãy nói chậm một chút

Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 30: Bạn hãy nói chậm một chút là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề tiếng Trung giao tiếp hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.

Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.

→ Xem lại 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 29: Tôi cũng thích bơi

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

01. 发音 / fāyīn / (danh từ) phát âm – phát âm

发 Stroke Order Animation 音 Stroke Order Animation

你的发音很标准。

  • Nǐ de fāyīn hěn biāozhǔn.
    Phát âm của bạn rất chuẩn.

学中文时要注意发音。

  • Xué Zhōngwén shí yào zhùyì fāyīn.
    Khi học tiếng Trung phải chú ý phát âm.

02. 比较 / bǐjiào / (phó từ, động từ) tỷ giao – tương đối, khá; so sánh

比 Stroke Order Animation 较 Stroke Order Animation

今天的天气比较凉快。

  • Jīntiān de tiānqì bǐjiào liángkuai.
    Thời tiết hôm nay tương đối mát mẻ.

请你比较这两种产品。

  • Qǐng nǐ bǐjiào zhè liǎng zhǒng chǎnpǐn.
    Bạn hãy so sánh hai loại sản phẩm này.

03. 父亲 / fùqīn / (danh từ) phụ thân – cha, ba

父 Stroke Order Animation 亲 Stroke Order Animation

我的父亲是一位老师。

  • Wǒ de fùqīn shì yí wèi lǎoshī.
    Cha tôi là một giáo viên.

父亲节我们给爸爸送礼物。

  • Fùqīn Jié wǒmen gěi bàba sòng lǐwù.
    Ngày của Cha chúng tôi tặng quà cho ba.

04. 除了……以外 / chúle… yǐwài / (giới từ) trừ liễu… dĩ ngoại – ngoài… ra

除 Stroke Order Animation 了 Stroke Order Animation      以 Stroke Order Animation 外 Stroke Order Animation

除了英语以外,他还会说法语。

  • Chúle Yīngyǔ yǐwài, tā hái huì shuō Fǎyǔ.
    Ngoài tiếng Anh ra, anh ấy còn biết nói tiếng Pháp.

除了小王,大家都到了。

  • Chúle Xiǎo Wáng, dàjiā dōu dàole.
    Ngoài Tiểu Vương ra, mọi người đều đã đến.

05. 清楚 / qīngchu / (tính từ) thanh sở – rõ ràng

老师讲得很清楚。

  • Lǎoshī jiǎng de hěn qīngchu.
    Thầy giáo giảng rất rõ ràng.

我听得不太清楚。

  • Wǒ tīng de bù tài qīngchu.
    Tôi nghe không rõ lắm.

06. / tán / (động từ) đàm – nói chuyện

谈 Stroke Order Animation

我们谈了很多有趣的话题。

  • Wǒmen tán le hěn duō yǒuqù de huàtí.
    Chúng tôi đã nói về nhiều chủ đề thú vị.

 他们正在谈生意。

  • Tāmen zhèngzài tán shēngyì.
    Họ đang bàn chuyện làm ăn.

07. 提高 / tígāo / (danh từ) đề cao – nâng cao

提 Stroke Order Animation 高 Stroke Order Animation

他想提高自己的汉语水平。

  • Tā xiǎng tígāo zìjǐ de Hànyǔ shuǐpíng.
    Anh ấy muốn nâng cao trình độ tiếng Trung của mình.

运动可以提高身体素质。

  • Yùndòng kěyǐ tígāo shēntǐ sùzhì.
    Tập thể dục có thể nâng cao thể chất.

08. 能力 / nénglì / (danh từ) năng lực – khả năng, năng lực

能 Stroke Order Animation 力 Stroke Order Animation

他有很强的工作能力。

  • Tā yǒu hěn qiáng de gōngzuò nénglì.
    Anh ấy có năng lực làm việc rất mạnh.

我们要不断提高自己的能力。

  • Wǒmen yào bùduàn tígāo zìjǐ de nénglì.
    Chúng ta phải không ngừng nâng cao năng lực bản thân.

09. 收拾 / shōushi / (động từ) thu thập – thu dọn, dọn dẹp

收 Stroke Order Animation 拾 Stroke Order Animation

妈妈正在收拾房间。

  • Māma zhèngzài shōushi fángjiān.
    Mẹ đang dọn dẹp phòng.

你把桌子收拾一下吧。

  • Nǐ bǎ zhuōzi shōushi yíxià ba.
    Bạn hãy dọn dẹp bàn một chút đi.

10. / dàng / (động từ) đương – làm, đảm đương

当 Stroke Order Animation

他当了三年的班长。

  • Tā dāng le sān nián de bānzhǎng.
    Anh ấy làm lớp trưởng ba năm liền.

我想当一名老师。

  • Wǒ xiǎng dāng yì míng lǎoshī.
    Tôi muốn trở thành một giáo viên.

11. 导游 / dǎoyóu / (danh từ) đạo du – hướng dẫn viên du lịch

导 Stroke Order Animation 游 Stroke Order Animation

我的姐姐是一名导游。

  • Wǒ de jiějie shì yì míng dǎoyóu.
    Chị gái tôi là một hướng dẫn viên du lịch.

导游带我们参观了博物馆。

  • Dǎoyóu dài wǒmen cānguān le bówùguǎn.
    Hướng dẫn viên dẫn chúng tôi tham quan bảo tàng.

12. 普通话 / pǔtōnghuà / (danh từ) phổ thông thoại – tiếng Phổ thông

普 Stroke Order Animation 通 Stroke Order Animation 话 Stroke Order Animation

他普通话说得很流利。

  • Tā Pǔtōnghuà shuō de hěn liúlì.
    Anh ấy nói tiếng Phổ thông rất lưu loát.

学好普通话很重要。

  • Xué hǎo Pǔtōnghuà hěn zhòngyào.
    Học tốt tiếng Phổ thông rất quan trọng.

13. 放心 / fàngxīn / (động từ) phóng tâm – an tâm, yên lòng

放 Stroke Order Animation 心 Stroke Order Animation

你放心,我一定帮你。

  • Nǐ fàngxīn, wǒ yídìng bāng nǐ.
    Bạn yên tâm, tôi nhất định sẽ giúp bạn.

考试通过了,妈妈终于放心了。

  • Kǎoshì tōngguò le, māma zhōngyú fàngxīn le.
    Thi đậu rồi, mẹ cuối cùng cũng yên lòng.

14. / wán / (động từ) hoàn – xong, hết

完 Stroke Order Animation

我已经做完作业了。

  • Wǒ yǐjīng zuòwán zuòyè le.
    Tôi đã làm xong bài tập rồi.

电影看完了,我们回家吧。

  • Diànyǐng kàn wán le, wǒmen huíjiā ba.
    Xem phim xong rồi, chúng ta về nhà thôi.

15. 包子 / bāozi / (danh từ) bao tử – bánh bao

包 Stroke Order Animation 子 Stroke Order Animation

早饭我吃了两个包子。

  • Zǎofàn wǒ chī le liǎng ge bāozi.
    Bữa sáng tôi đã ăn hai cái bánh bao.

包子的馅儿很好吃。

  • Bāozi de xiànr hěn hǎochī.
    Nhân bánh bao rất ngon.

16. 录像 / lùxiàng / (danh từ) lục tượng – phim video

录 Stroke Order Animation 像 Stroke Order Animation

我昨天看了一部很有趣的录像。

  • Wǒ zuótiān kàn le yí bù hěn yǒuqù de lùxiàng.
    Hôm qua tôi xem một bộ phim video rất thú vị.

老师给我们放了一段教学录像。

  • Lǎoshī gěi wǒmen fàng le yí duàn jiàoxué lùxiàng.
    Thầy giáo cho chúng tôi xem một đoạn phim giảng dạy.

17. 手表 / shǒubiǎo / (danh từ) thủ biểu – đồng hồ đeo tay

手 Stroke Order Animation 表 Stroke Order Animation

我的手表坏了。

  • Wǒ de shǒubiǎo huài le.
    Đồng hồ đeo tay của tôi bị hỏng rồi.

他送给我一块漂亮的手表。

  • Tā sòng gěi wǒ yí kuài piàoliang de shǒubiǎo.
    Anh ấy tặng tôi một chiếc đồng hồ đeo tay đẹp.

18. 冰箱 / bīngxiāng / (danh từ) băng sương – tủ lạnh

冰 Stroke Order Animation 箱 Stroke Order Animation

请把牛奶放进冰箱。

  • Qǐng bǎ niúnǎi fàng jìn bīngxiāng.
    Xin hãy cho sữa vào tủ lạnh.

我家的冰箱很大。

  • Wǒ jiā de bīngxiāng hěn dà.
    Tủ lạnh nhà tôi rất to.

19. 语法 / yǔfǎ / (danh từ) ngữ pháp – ngữ pháp

语 Stroke Order Animation 法 Stroke Order Animation

学好语法对写作很重要。

  • Xué hǎo yǔfǎ duì xiězuò hěn zhòngyào.
    Học tốt ngữ pháp rất quan trọng đối với việc viết.

这本书解释了很多汉语语法。

  • Zhè běn shū jiěshì le hěn duō Hànyǔ yǔfǎ.
    Cuốn sách này giải thích rất nhiều ngữ pháp tiếng Trung.

20. 预习 / yùxí / (động từ) dự tập – chuẩn bị bài

预 Stroke Order Animation 习 Stroke Order Animation

明天有考试,今天晚上我要预习。

  • Míngtiān yǒu kǎoshì, jīntiān wǎnshang wǒ yào yùxí.
    Ngày mai có bài kiểm tra, tối nay tôi phải chuẩn bị bài.

预习可以帮助我们更好地学习。

  • Yùxí kěyǐ bāngzhù wǒmen gèng hǎo de xuéxí.
    Chuẩn bị bài có thể giúp chúng ta học tốt hơn.

21. 小时 / xiǎoshí / (danh từ) tiểu thời – giờ, tiếng đồng hồ

小 Stroke Order Animation 时 Stroke Order Animation

我每天学习三个小时。

  • Wǒ měitiān xuéxí sān ge xiǎoshí.
    Tôi học ba tiếng mỗi ngày.

他跑了两个小时的步。

  • Tā pǎo le liǎng ge xiǎoshí de bù.
    Anh ấy đã chạy bộ hai tiếng đồng hồ.

22. / jì / (động từ) ký – ghi nhớ

记 Stroke Order Animation

请记住这个电话号码。

  • Qǐng jìzhù zhège diànhuà hàomǎ.
    Xin hãy ghi nhớ số điện thoại này.

上课时要认真记笔记。

  • Shàngkè shí yào rènzhēn jì bǐjì.
    Khi lên lớp cần ghi chép bài cẩn thận.

Danh từ riêng

广州 (广州) guǎng zhōu ( quảng châu )

香港 xiāng gǎng ( hương cảng )

Mẫu câu

213
我的发音还差得远呢。

  • Wǒ de fāyīn hái chà de yuǎn ne.
    Phát âm của tôi còn kém lắm!

214
你学汉语学了多长时间了?

  • Nǐ xué Hànyǔ xué le duō cháng shíjiān le?
    Bạn học tiếng Hoa bao lâu rồi?

215
你能看懂中文报吗?

  • Nǐ néng kàndǒng Zhōngwén bào ma?
    Bạn xem được báo tiếng Hoa không?

216
听和说比较难,看比较容易。

  • Tīng hé shuō bǐjiào nán, kàn bǐjiào róngyì.
    Nghe và nói thì hơi khó, đọc tương đối dễ.

217
你慢点儿说,我听得懂。

  • Nǐ màn diǎnr shuō, wǒ tīng de dǒng.
    Ông nói chậm một chút, tôi có thể nghe hiểu.

218
你忙什么呢?

  • Nǐ máng shénme ne?
    Bạn đang bận gì thế?

219
我父亲来了。我要陪他去旅行。

  • Wǒ fùqin lái le. Wǒ yào péi tā qù lǚxíng.
    Ba tôi đã đến. Tôi phải đưa ông đi du lịch.

220
除了广州、上海以外,我还想去香港。

  • Chúle Guǎngzhōu, Shànghǎi yǐwài, wǒ hái xiǎng qù Xiānggǎng.
    Ngoài Quảng Châu, Thượng Hải ra, tôi còn muốn tới cả Hồng Kông nữa.

Ngữ pháp

1. Bổ ngữ thời lượng (2)

Khi sau động từ vừa có bổ ngữ thời lượng, lại vừa có tân ngữ thì thường phải lặp lại động từ, bổ ngữ thời lượng được đặt sau động từ lặp lại. Ví dụ:

(1) 他们开会开了半个小时。

  • Tāmen kāi huì kāi le bàn ge xiǎoshí.
    Họ đã họp trong nửa tiếng đồng hồ.

(2) 他念生词念了一刻钟。

  • Tā niàn shēngcí niàn le yí kèzhōng.
    Anh ấy đã đọc từ mới trong mười lăm phút.

(3) 他学英语学了两年了。

  • Tā xué Yīngyǔ xué le liǎng nián le.
    Anh ấy đã học tiếng Anh được hai năm rồi.

Nếu tân ngữ không phải là đại từ nhân xưng, thì bổ ngữ thời lượng có thể đặt giữa động từ và tân ngữ. Giữa bổ ngữ thời lượng và tân ngữ có thể thêm 的 . Ví dụ:

(4) 他每天看半个小时电视。

  • Tā měitiān kàn bàn ge xiǎoshí diànshì.
    Mỗi ngày anh ấy xem ti vi nửa tiếng đồng hồ.

(5) 他跳了半个小时的舞。

  • Tā tiào le bàn ge xiǎoshí de wǔ.
    Anh ấy đã nhảy múa trong nửa tiếng đồng hồ.

(6) 我和妹妹打了二十分的网球。

  • Wǒ hé mèimei dǎ le èrshí fēn de wǎngqiú.
    Tôi và em gái đã chơi quần vợt trong hai mươi phút. .

Nếu tân ngữ hơi phức tạp hoặc cần nhấn mạnh tân ngữ, ta cũng có thể đặt tân ngữ ở đầu câu. Ví dụ:

(7) 那件漂亮的毛衣他试了半天。

  • Nà jiàn piàoliang de máoyī tā shì le bàntiān.
    Chiếc áo len đẹp đó anh ấy đã thử mất nửa ngày.

(8) 那本小说他看了两个星期。

  • Nà běn xiǎoshuō tā kàn le liǎng ge xīngqī.
    Quyển tiểu thuyết đó anh ấy đã đọc trong hai tuần.

2. 除了 …… 以外 Ngoài ….. ra

a. Biểu thị ý ngoài những thứ ( sự việc, người ) này, còn có những thứ ( sự việc, người ) khác. Đằng sau thường có “还,也 Ví dụ:

(1) 和子和他父亲除了去上海以外,还去广州,香港。

  • Hézǐ hé tā fùqīn chúle qù Shànghǎi yǐwài, hái qù Guǎngzhōu, Xiānggǎng.
    Hòa Tử và ba anh ấy ngoài việc đi Thượng Hải, còn đi Quảng Châu và Hồng Kông.

(2) 除了小王以外,小张、小李也会说英语。

  • Chúle Xiǎo Wáng yǐwài, Xiǎo Zhāng, Xiǎo Lǐ yě huì shuō Yīngyǔ.
    Ngoài Tiểu Vương ra, Tiểu Trương và Tiểu Lý cũng biết nói tiếng Anh.

b. Chỉ người và sự vật được đề cập không bao gồm trong đó. Ví dụ:

(1) 这件事除了老张以外,我们都不知道。

  • Zhè jiàn shì chúle Lǎo Zhāng yǐwài, wǒmen dōu bù zhīdào.
    Chuyện này ngoài Lão Trương ra, chúng tôi đều không biết.

(2) 除了大卫以外,我们都去过长城了。

  • Chúle Dàwèi yǐwài, wǒmen dōu qùguò Chángchéng le.
    Ngoài Đại Vệ ra, chúng tôi đều đã từng đến Vạn Lý Trường Thành rồi.

Đàm thoại

Hội thoại 1

李红:你汉语说得很不错,发音很清楚。

  • Lǐ Hóng: Nǐ Hànyǔ shuō de hěn búcuò, fāyīn hěn qīngchu.
    Lý Hồng: Bạn nói tiếng Trung rất tốt, phát âm rất rõ ràng.

大卫:哪儿啊,还差得远呢。

  • Dàwèi: Nǎr a, hái chà de yuǎn ne.
    Đại Vệ: Đâu có, còn kém xa lắm.

李红:你学汉语学了多长时间了?

  • Lǐ Hóng: Nǐ xué Hànyǔ xué le duō cháng shíjiān le?
    Lý Hồng: Bạn học tiếng Trung được bao lâu rồi?

大卫:学了半年了。

  • Dàwèi: Xué le bàn nián le.
    Đại Vệ: Học được nửa năm rồi.

李红:你能看懂中文报吗?

  • Lǐ Hóng: Nǐ néng kàndǒng Zhōngwén bào ma?
    Lý Hồng: Bạn có thể đọc hiểu báo tiếng Trung không?

大卫:不能。

  • Dàwèi: Bù néng.
    Đại Vệ: Không thể.

李红:你觉得汉语难不难?

  • Lǐ Hóng: Nǐ juéde Hànyǔ nán bu nán?
    Lý Hồng: Bạn cảm thấy tiếng Trung khó không?

大卫:听和说比较难,看比较容易,可以查词典。

  • Dàwèi: Tīng hé shuō bǐjiào nán, kàn bǐjiào róngyì, kěyǐ chá cídiǎn.
    Đại Vệ: Nghe và nói tương đối khó, đọc thì tương đối dễ, có thể tra từ điển.

李红:我说的话,你能听懂吗?

  • Lǐ Hóng: Wǒ shuō de huà, nǐ néng tīng dǒng ma?
    Lý Hồng: Lời tôi nói, bạn có nghe hiểu không?

大卫:慢点儿说,我听得懂。

  • Dàwèi: Màn diǎnr shuō, wǒ tīng de dǒng.
    Đại Vệ: Nói chậm một chút thì tôi có thể hiểu.

李红:你应该多跟中国人谈话。

  • Lǐ Hóng: Nǐ yīnggāi duō gēn Zhōngguó rén tán huà.
    Lý Hồng: Bạn nên trò chuyện nhiều hơn với người Trung Quốc.

大卫:对,这样可以提高听和说的能力。

  • Dàwèi: Duì, zhèyàng kěyǐ tígāo tīng hé shuō de nénglì.
    Đại Vệ: Đúng vậy, như thế có thể nâng cao khả năng nghe và nói.

Hội thoại 2

王兰:你忙什么呢?

  • Wáng Lán: Nǐ máng shénme ne?
    Vương Lan: Bạn đang bận gì vậy?

和子:我在收拾东西呢,我父亲来了,我要陪他去旅行。

  • Hézǐ: Wǒ zài shōushi dōngxi ne, wǒ fùqīn lái le, wǒ yào péi tā qù lǚxíng.
    Hòa Tử: Tôi đang dọn đồ, ba tôi đến rồi, tôi phải đi du lịch cùng ông ấy.

王兰:去哪儿啊?

  • Wáng Lán: Qù nǎr a?
    Vương Lan: Đi đâu vậy?

和子:除了广州、上海以外,还要去香港。

  • Hézǐ: Chúle Guǎngzhōu, Shànghǎi yǐwài, hái yào qù Xiānggǎng.
    Hòa Tử: Ngoài Quảng Châu, Thượng Hải ra, còn muốn đi cả Hồng Kông nữa.

和子:我得给他当导游。

  • Hézǐ: Wǒ děi gěi tā dāng dǎoyóu.
    Hòa Tử: Tôi phải làm hướng dẫn viên cho ông ấy.

王兰:那你父亲一定很高兴。

  • Wáng Lán: Nà nǐ fùqīn yídìng hěn gāoxìng.
    Vương Lan: Vậy thì ba bạn nhất định sẽ rất vui.

和子:麻烦的是广东话、上海话我都听不懂。

  • Hézǐ: Máfan de shì Guǎngdōnghuà, Shànghǎihuà wǒ dōu tīng bu dǒng.
    Hòa Tử: Phiền nhất là tiếng Quảng Đông, tiếng Thượng Hải tôi đều nghe không hiểu.

王兰:没关系,商店、饭店都说普通话。

  • Wáng Lán: Méi guānxi, shāngdiàn, fàndiàn dōu shuō Pǔtōnghuà.
    Vương Lan: Không sao, cửa hàng và nhà hàng đều nói tiếng Phổ thông.

和子:他们能听懂我说的话吗?

  • Hézǐ: Tāmen néng tīngdǒng wǒ shuō de huà ma?
    Hòa Tử: Họ có thể hiểu những gì tôi nói không?

王兰:没问题。

  • Wáng Lán: Méi wèntí.
    Vương Lan: Không vấn đề gì.

和子:那我就放心了。

  • Hézǐ: Nà wǒ jiù fàngxīn le.
    Hòa Tử: Vậy thì tôi yên tâm rồi.

 Mở rộng

1.汉语的发音不太难,语法比较容易。

  • Hànyǔ de fāyīn bú tài nán, yǔfǎ bǐjiào róngyì.
    Cách phát âm tiếng Trung không quá khó, ngữ pháp tương đối dễ.

2. 我预习了一个小时生词,现在这些生词都记住了。

  • Wǒ yùxí le yí ge xiǎoshí shēngcí, xiànzài zhèxiē shēngcí dōu jìzhù le.
    Tôi đã chuẩn bị bài một tiếng đồng hồ các từ mới, bây giờ những từ mới này tôi đều nhớ rồi.

 


→ Xem tiếp 301 Câu đàm thoại tiếng Hoa bài 31: Phong cảnh ở đó đẹp lắm

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button